• The-Butler_David-Chipperfield_e15-furniture-makers_American-willow_Wolfram-Scheible_Making_Detail-(1)_carousel.jpg
    • The Butler

      David Chipperfield là người đã thiết kế ra The Butler, dành riêng cho Wallpaper* Handmade, được làm bằng gỗ liễu Hoa Kỳ.

Gỗ liễu

Gỗ liễu đen Hoa Kỳ là một loài cây mọc ở các tiểu bang Miền Nam, thường liên quan đến nước và chỉ là một trong nhiều loài cây liễu.

Tên Latinh

Salix nigra

Tên Thường Gọi Khác

gỗ liễu đen, liễu đầm lầy

American_Willow_big

Cây gỗ liễu đen Hoa Kỳ mọc tự nhiên ở Miền Trung và Miền Nam chủ yếu dọc theo sông Mississippi và bên cạnh hồ. Những cây liễu tốt nhất có thể mọc rất cao và thẳng nhưng có đường kính tương đối nhỏ và có thể có nhiều thân.

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ liễu Hoa Kỳ là 56,7 triệu m³, chiếm 0,4% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ liễu Hoa Kỳ là 1,15 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 0,31 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 0,84 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng của gỗ liễu vượt quá mức khai thác ở hầu hết các tiểu bang Hoa Kỳ trồng loại cây này

Alabama Arkansas Arizona California Colorado Connecticut District of Columbia Delaware Florida Georgia Iowa Idaho Illinois Indiana Kansas Kentucky Louisiana Massachusetts Maryland Maine Michigan Minnesota Missouri Mississippi Montana North Carolina North Dakota Nebraska New Hampshire New Jersey New Mexico Nevada New York Ohio Oklahoma Oregon Pennsylvania Rhode Island South Carolina South Dakota Tennessee Texas Utah Virginia Vermont Washington Wisconsin West Virginia Wyoming Average annual growth, m3 0 3.5K
Back to whole of U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Average annual growth, m3 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool


seconds
it takes seconds to grow 1m³ of
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2m³ of logs is harvested to produce 1m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Gỗ liễu chỉ được cung ứng theo khu vực chủ yếu ở các tiểu bang Miền Nam và có số lượng gỗ xẻ hạn chế ở các cấp xuất khẩu. Loài cây này chủ yếu được sản xuất thành hàng quy cách mỏng (4/4”) vì thế trữ lượng hàng sẵn có ở các độ dày khác có thể hạn chế hơn. Các nhà cung cấp chuyên môn cũng có thể cung cấp gỗ veneer.

Gỗ liễu có kết cấu tốt và đồng đều. Vân gỗ có thể thẳng hoặc lồng vào nhau và có thể tạo thành họa tiết đẹp mắt. Dát gỗ hẹp khác nhau tùy theo điều kiện địa điểm và có màu nâu nhạt đến nâu kem nhưng có thể gần như màu trắng. Lõi gỗ rất khác biệt, từ màu nâu đỏ nhạt đến nâu xám và có thể có màu khá tối. Thớ và mắt gỗ trong vân gỗ là đặc điểm tự nhiên và không được coi là khiếm khuyết.      

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ liễu có trọng lượng nhẹ và mềm. Gỗ có độ bền uốn yếu, nén, chống va đập, độ cứng và được phân loại có độ uốn bằng hơi nước ở mức thấp.

  • 0.39

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    417 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    11.50%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    53.800 MPa

    Độ giòn của gỗ

    6,960 MPa

    Suất đàn hồi

    28.300 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    N/A

    Độ cứng
Oiled
American_Willow_oiled
Un-oiled
American_Willow_unoiled
  • Gỗ liễu có hiệu quả khá tốt với máy móc và dụng cụ cầm tay, nhưng cần cẩn thận để tránh bề mặt mờ khi có vân gỗ lồng vào nhau. Gỗ giữ đinh và ốc vít tốt và có đặc tính bám keo tuyệt vời và có thể chà nhám và đánh bóng để tạo lớp hoàn thiện tuyệt vời. Loại gỗ này khô nhanh có mức độ suy giảm chất lượng thấp, mặc dù có thể phải sử dụng túi chống ẩm. Gỗ liễu co lại khi khô nhưng độ ổn định về kích thước của nó rất tốt khi khô. 
  • Loại gỗ này không có khả năng chống sâu mọt lõi gỗ và chịu bước xử lý bảo quản. Dát gỗ dễ thấm nước.

Gỗ liễu đen được sử dụng để làm đồ nội thất, đồ gỗ và phào chỉ nội thất. Có thể sử dụng nhuộm màu thay thế màu sáng cho gỗ óc chó.

Phào chỉ
Đồ nội thất
Tủ

Ví Dụ Sử Dụng

The Butler by David Chipperfield Architects and E15
The Butler by David Chipperfield Architects and E15