Gỗ dẻ gai Hoa Kỳ

Gỗ dẻ gai là một loại gỗ quan trọng trong họ lớn Fagaceae thuộc thành phần lâm sinh của rừng cây gỗ cứng tự nhiên ở Bắc Mỹ bao gồm cây sồi và cây hạt dẻ, nhưng gỗ dẻ gai không phải là một trong những loại cây mang tính thương mại nhất.

Tên Latinh

Fagus grandifolia

Tên Thường Gọi Khác

Không áp dụng

American_Beech_big.jpg

Cây gỗ dẻ gai Hoa Kỳ mọc trên phạm vi rộng khắp Miền Đông Hoa Kỳ trong các khu rừng cây gỗ cứng hỗn hợp, mặc dù tập trung chủ yếu ở các khu vực trung tâm của Miền Đông Hoa Kỳ. Gỗ dẻ gai Hoa Kỳ khác với gỗ dẻ gai Châu Âu vì loại cây này mọc thấp hơn và thường thẳng hơn và thường đa thân trong các khu rừng cũ.

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu Phân Tích Kiểm Lâm (FIA) cho thấy số lượng cây gỗ dẻ gai Hoa Kỳ là 348 triệu m3, chiếm 2,6% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ dẻ gai Hoa Kỳ là 4,5 triệu m3/năm trong khi số lượng khai thác là 3,8 triệu m3 mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 0,7 triệu m3 mỗi năm.

Alabama Arkansas Arizona California Colorado Connecticut District of Columbia Delaware Florida Georgia Iowa Idaho Illinois Indiana Kansas Kentucky Louisiana Massachusetts Maryland Maine Michigan Minnesota Missouri Mississippi Montana North Carolina North Dakota Nebraska New Hampshire New Jersey New Mexico Nevada New York Ohio Oklahoma Oregon Pennsylvania Rhode Island South Carolina South Dakota Tennessee Texas Utah Virginia Vermont Washington Wisconsin West Virginia Wyoming Average annual growth, m3 0 3.5K
Back to whole of U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Average annual growth, m3 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool


seconds
it takes seconds to grow 1m³ of
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2m³ of logs is harvested to produce 1m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Gỗ dẻ gai Hoa Kỳ có lượng hàng hạn chế như gỗ xẻ, đặc biệt là ở các cấp độ cao hơn và kích thước dày hơn. Điều này một phần được cho là do hầu hết các lô hàng đoạn gỗ loại hỗn hợp không đủ số lượng gỗ dẻ gai để có đủ chi phí sấy lò. Hơn nữa, gỗ dẻ gai khá khó để khô tự nhiên, đòi hỏi phải có quá trình sấy lò cụ thể và không thể dễ dàng trộn lẫn với các loại gỗ khác. Vì lý do này nên gỗ sồi chủ yếu được cung cấp từ các nhà sản xuất chuyên nghiệp, họ thường có thể cung cấp gỗ dẻ gai sấy. Gỗ xẻ thường được bán theo hình thức không lựa chọn màu sắc và chủ yếu theo thông số kỹ thuật ở độ dày hơn. Gỗ dẻ gai veneer có số lượng hiếm.   

Gỗ dẻ gai Hoa Kỳ thường có màu đậm hơn và ít đồng đều hơn so với gỗ dẻ gai Châu Âu. Dát gỗ gần như có màu trắng pha chút đỏ và lõi gỗ có màu nâu nhạt đến nâu đỏ. Gỗ dẻ gai thường có vân gỗ thẳng và hẹp có kết cấu đồng đều. Loại gỗ này có độ bền uốn và sức chịu nén ở mức trung bình, nhưng độ cứng và khả năng chống va đập thấp. Loại gỗ này có thể có các vệt khoáng chất màu nâu trong lõi gỗ, theo Quy Tắc Phân Loại NHLA, đây không được coi là khiếm khuyết. 

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ dẻ gai nặng, cứng và bền. Gỗ có khả năng chống va đập cao và rất thích hợp để uốn hơi. 

  • 0.64

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    721 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    13.00%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    102.736 MPa

    Độ giòn của gỗ

    11,859 MPa

    Suất đàn hồi

    50.334 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    5,782 N

    Độ cứng
  • Gỗ dẻ gai Hoa Kỳ mang lại hiệu quả tốt với hầu hết các dụng cụ cầm tay và máy móc. Gỗ có tính chất giữ đinh đóng và hấp thụ keo dán tốt và có thể nhuộm màu và đánh bóng để tạo lớp hoàn thiện tuyệt vời. Loại gỗ này khô nhanh và có xu hướng cong vênh, tách ra và có thể rạn bề mặt sau khi khô. Gỗ này dễ bị co rút khi sấy và sẽ dịch chuyển trong điều kiện ẩm ướt.
  • Loại gỗ này không có khả năng chống sâu mọt lõi gỗ nhưng có thể được xử lý bảo quản.

Gỗ dẻ gai được coi là phù hợp trong trường hợp cần độ cứng và chống mòn.  Loại gỗ này được sử dụng để làm đồ nội thất, cửa ra vào, ván sàn và lót ván. Gỗ sồi có các ứng dụng chuyên dụng bao gồm tay cầm/cán công cụ và bàn chải vì nó rất dễ xoay. Không có mùi vị, phù hợp làm hộp đựng thức ăn.

cán công cụ
Lót sàn
Đồ nội thất
Cửa ra vào
lót ván
tiện

Ví Dụ Sử Dụng