• WorkshopOfDreams_MARTA-BENNEDETTA-1_carousel.jpg
    • FAMILY OF TABLES

      The Workshop of Dreams là sản phẩm kết hợp của bốn kiến trúc sư và nhà thiết kế thú vị nhất của Tây Ban Nha. Họ đưa vào trong tác phẩm của mình tài năng truyền cảm hứng từ các lĩnh vực văn hóa đa dạng. Martha Thorne và Benedetta Tagliabue đã cùng nhau tạo ra tác phẩm Family of Tables, sử dụng gỗ bạch đàn Hoa Kỳ và các loại gỗ cứng khác của Hoa Kỳ.

Gỗ bạch đàn Hoa Kỳ

Gỗ bạch đàn Hoa Kỳ là một nhóm gỗ cứng quan trọng và đa dạng, thường được định giá thấp và phát triển bền vững trên khắp vùng phương Đông và đặc biệt là Đông Nam Hoa Kỳ. Không nên nhầm lẫn với gỗ bạch đàn Úc (Eucalypt).

Tên Latinh

Liquidambar styraciflua

Tên Thường Gọi Khác

gỗ bạch đàn đỏ, gỗ gôm

gum_sap_big

Cây gỗ bạch đàn Hoa Kỳ rất lớn, có thân thẳng mọc rộng khắp khu vực Đông Nam Hoa Kỳ.  Có một vài cây gỗ bạch đàn khác, mang tính phi thương mại, cũng phát triển trên khắp Hoa Kỳ. 

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu FIA cho thấy số lượng cây gỗ bạch đàn Hoa Kỳ là 714.6 triệu m³, chiếm 4,9% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ bạch đàn Hoa Kỳ là 22,9 triệu m³/năm trong khi số lượng khai thác là 11,7 triệu 
m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 11,2 triệu m³ mỗi năm. Mức tăng trưởng gỗ bạch đàn Hoa Kỳ vượt quá hoặc cân bằng với mức khai thác ở tất cả các tiểu bang chính trồng gỗ đoạn

Alabama Arkansas Arizona California Colorado Connecticut District of Columbia Delaware Florida Georgia Iowa Idaho Illinois Indiana Kansas Kentucky Louisiana Massachusetts Maryland Maine Michigan Minnesota Missouri Mississippi Montana North Carolina North Dakota Nebraska New Hampshire New Jersey New Mexico Nevada New York Ohio Oklahoma Oregon Pennsylvania Rhode Island South Carolina South Dakota Tennessee Texas Utah Virginia Vermont Washington Wisconsin West Virginia Wyoming Average annual growth, m3 0 3.5K
Back to whole of U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Average annual growth, m3 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool


seconds
it takes seconds to grow 1m³ of
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2m³ of logs is harvested to produce 1m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

Gỗ bạch đàn Hoa Kỳ được khai thác dưới dạng gỗ xẻ và gỗ veneer, có nhiều loại và kích cỡ khác nhau. Loại gỗ này thường được bán dưới dạng gỗ bạch đàn xẻ không có thông số màu sắc. Theo Quy Tắc Phân Loại NHLA, mỗi lần phát quang phải có một mặt màu đỏ (lõi gỗ). Khi phân loại gỗ bạch đàn đỏ (phần lớn lõi gỗ) bị hạn chế hơn nhiều về lượng hàng sẵn có. Gỗ xẻ có nhiều khả năng có các kích thước mỏng hơn (4/4” & 5/4”) và có thể bị hạn chế hơn ở thị trường xuất khẩu.

Gỗ bạch đàn có kết cấu đồng đều, nhưng vân gỗ không đều, thường lồng vào nhau, tạo ra hình vân gỗ hấp dẫn. Dát gỗ bạch đàn có xu hướng rộng và có màu từ trắng đến hồng nhạt, trong khi đó, lõi gỗ có màu nâu đỏ, thường có các vệt tối. 

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ bạch đàn có độ cứng vừa phải đến mềm, cứng và nặng, nhưng được phân loại có độ uốn bằng hơi thấp. Vân gỗ khít hẹp. 

  • 0.62

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    689 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    13.40%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    114.457 MPa

    Độ giòn của gỗ

    13,859 MPa

    Suất đàn hồi

    56.332 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    5,604 N

    Độ cứng
Oiled
gum_sap_oiled
Un-oiled
gum_sap_unoiled
  • Gỗ bạch đàn dễ gia công bằng dụng cụ cầm tay và máy. Loại gỗ này bắt đinh, ốc vít và hấp thụ keo tốt, dễ dàng tẩy vết bẩn và có thể được chà nhám và đánh bóng để tạo lớp hoàn thiện tuyệt vời. Gỗ bạch đàn khô nhanh và thường cong vênh và xoắn mạnh. Gỗ có độ co lớn và có thể có hiệu suất không ổn định.
  • Gỗ này được đánh giá là không chống sâu mọt. Lõi gỗ có khả năng chịu xử lý bảo quản ở mức vừa phải, nhưng dát gỗ có thể thấm nước.

Mục đích sử dụng chính là làm tủ, đồ nội thất và các bộ phận đồ nội thất, cửa ra vào, nối ghép nội bộ và phào chỉ. Gỗ bạch đàn đã được sử dụng và nhuộm màu, thay thế cho gỗ óc chó hoặc gỗ gụ. 

Phào chỉ
Đồ nội thất
Cửa ra vào
Tủ

Ví Dụ Sử Dụng