• Mit-Mat-Mama-Store_American-Ash_Acreditar-Adrà-Goula-(2)_carousel.jpg
    • MIT MAT MAMA

      Kiến trúc sư Román Izquierdo Bouldstridge được giao nhiệm vụ thiết kế mặt tiền cho cửa hàng thời trang bà bầu mang thương hiệu Mit Mat Mama ở Barcelona, Tây Ban Nha. Ông đã sử dụng thiết kế hình chiếc thang làm từ gỗ tần bì của Hoa Kỳ làm yếu tố kiến trúc chính cho cửa hàng, kết hợp với cây xanh và ánh sáng tự nhiên.

  • Anana-Salt-Works_Mikel-Landa_Ash_Spain_2_carousel.jpg
    • Añana Saltworks

      Trung tâm du khách Añana Saltworks ở Álava, Tây Ban Nha, kết hợp phong cách cổ điển và hiện đại. Gỗ tần bì Hoa Kỳ, màu sáng, có khả năng uốn cong và dễ gia công là loại gỗ cứng được kiến trúc sư lựa chọn để thi công trần nhà tạo điểm nhấn nổi bật. 

  • Well-Proven-Chair_Making_11_credit-Petr-Krejci_carousel.jpg
    • WELL PROVEN CHAIR

      Out of the Woods sáng tạo ra 12 chiếc ghế làm từ gỗ cứng bao gồm cả chiếc ghế The Well Proven, được sản xuất từ gỗ tần bì Hoa Kỳ.

  • Wish-list_Smith_Pauls-Shed_Petr-Krejci-Photography_6_carousel.jpg
    • PAUL’S SHED

      Mười công ty thiết kế hàng đầu đã giao nhiệm vụ cho mười nhà thiết kế tài năng mới tạo ra tác phẩm để tham gia dự án The Wish List do AHEC khởi xướng. Paul’s Shed là tác phẩm mong muốn của Paul Smith, được thiết kế và chế tác bởi Nathalie de Leval từ gỗ tần bì Hoa Kỳ được gia công nhiệt. Tác phẩm được đánh giá có độ bền cấp 1 và trở thành lựa chọn hoàn hảo để sử dụng ngoài trời.

Gỗ tần bì Hoa Kỳ

Gỗ tần bì Hoa Kỳ là vật liệu lý tưởng để thi công uốn cong và gia công tiện. Đây là loại vật liệu cứng và mạnh mẽ, có vân gỗ, đặc tính và màu sắc đặc biệt.

Tên Latinh

Loại Fraxinus, bao gồm Fraxinus Hoa Kỳ

Tên Thường Gọi Khác

tần bì miền bắc, tần bì Miền Nam

American_ash_big

Cây gỗ tần bì Hoa Kỳ mọc phổ biến khắp khu vực Miền Đông Hoa Kỳ trong các khu rừng gỗ cứng hỗn hợp, từ phía bắc Tiểu Bang New York đến các Tiểu Bang Miền Nam dọc theo Vịnh Mexico, và mọi khu vực ở giữa hai miền. Cây gỗ tần bì Hoa Kỳ mọc trên núi cao và mọc thấp trên đồng bằng và các khu vực ven biển tạo ra tính đa dạng về đặc điểm gỗ. Với độ phân bố rộng rãi như vậy nên xét về vĩ độ, điều kiện khí hậu và đất đai, có những biến thể đáng kể ở loại gỗ tần bì tùy thuộc vào vị trí địa lý, đặc biệt là ở những cây trồng ở phía bắc phát triển chậm hơn và cây trồng ở phía nam phát triển nhanh hơn. Ngoài ra còn có các loài phụ thêm vào giống cây gỗ này. Mặc dù có một số mối đe dọa về lâu dài bởi sâu bệnh và dịch bệnh đối với trữ lượng gỗ tần bì nhưng loại gỗ này vẫn mang lại sản lượng cao.

NĂNG SUẤT RỪNG

Dữ liệu Phân Tích Kiểm Lâm (FIA) cho thấy số lượng cây gỗ đứng tần bì Hoa Kỳ là 671 triệu m3, chiếm 5,1% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Số lượng trồng gỗ tần bì Hoa Kỳ là 12,1 triệu m3/năm trong khi số lượng khai thác là 6,1 triệu m3 mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 6 triệu m3 mỗi năm. Dữ liệu kiểm kê năm 2014 cho thấy rằng số lượng cây trồng gỗ tần bì Hoa Kỳ vượt quá số lượng khai thác ở tất cả các tiểu bang là nguồn cung cấp lớn, ngoại trừ Michigan và Ohio, hai tiểu bang này chịu ảnh hưởng của Sâu Đục Thân Cây Tần Bì (EAB). Tỷ lệ cây gỗ tần bì chết và bị chặt bỏ dự kiến sẽ tăng trong thời gian tới, có khả năng vượt số lượng cây trồng ở một số tiểu bang, do sự phá hoại của EAB.

Alabama Arkansas Arizona California Colorado Connecticut District of Columbia Delaware Florida Georgia Iowa Idaho Illinois Indiana Kansas Kentucky Louisiana Massachusetts Maryland Maine Michigan Minnesota Missouri Mississippi Montana North Carolina North Dakota Nebraska New Hampshire New Jersey New Mexico Nevada New York Ohio Oklahoma Oregon Pennsylvania Rhode Island South Carolina South Dakota Tennessee Texas Utah Virginia Vermont Washington Wisconsin West Virginia Wyoming Average annual growth, m3 0 3.5K
Back to whole of U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Average annual growth, m3 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool


seconds
it takes seconds to grow 1m³ of
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2m³ of logs is harvested to produce 1m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.
  • Gỗ tần bì Hoa Kỳ được khai thác dưới dạng gỗ xẻ và gỗ veneer, có nhiều loại và kích cỡ khác nhau. Ở phía bắc, dát gỗ có xu hướng ít hơn do mùa tăng trưởng ngắn hơn so với ở phía nam nơi gỗ phát triển nhanh hơn có vân gỗ và kết cấu mở hơn. Gỗ tần bì có thể được bán theo màu sắc và sẵn sàng xuất khẩu trên diện rộng. Gỗ tần bì là loại gỗ cứng Hoa Kỳ thứ 4 được xuất khẩu ra toàn thế giới theo khối lượng vào năm 2015.

     
  • Gỗ xẻ tần bì có nhiều cấp độ từ 4/4” (1” hoặc 25,4mm) đến 8/4” (2” hoặc 52mm) mặc dù có thể tìm nguồn cung ứng số lượng 10/4” (2.5” hoặc 63mm) và 12/4” (3’ hoặc 75mm) giới hạn.
  • Nhìn chung, gỗ tần bì là một loại gỗ có màu sáng, dát gỗ chuyển từ màu trắng sang màu vàng và lõi gỗ chuyển từ màu sáng sang màu nâu sẫm, đôi khi có những vết sọc màu sáng hơn. Sự khác biệt về màu sắc giữa lớp dát gỗ bên ngoài sáng màu và lớp lõi gỗ bên trong, màu tối hơn, thậm chí lõi gỗ có màu nâu khá khác biệt. Gỗ tần bì thường có vân gỗ thẳng với kết cấu thô đồng đều. Hình dạng của gỗ tần bì có màu vân gỗ tương phản mạnh ở giai đoạn tăng trưởng kết cấu mềm vào mùa hè và vòng tăng trưởng kết cấu cứng vào mùa đông. Hai giai đoạn tăng trưởng này không giống nhau về hình thức.
  • Các vệt màu nâu nhạt, hoặc các vệt khoáng, đôi khi được gọi là ‘vệt loang’, thường có trong gỗ tần bì và được coi là một đặc tính tự nhiên, mà không phải là khiếm khuyết theo Quy Tắc Phân Loại NHLA. Chúng không làm suy yếu tình trạng nguyên vẹn của gỗ.

Đặc Tính Cơ Học

Các vệt màu nâu nhạt, hoặc các vệt khoáng, đôi khi được gọi là ‘vệt loang’, thường có trong gỗ tần bì và được coi là một đặc tính tự nhiên, mà không phải là khiếm khuyết theo Quy Tắc Phân Loại NHLA. Chúng không làm suy yếu tình trạng nguyên vẹn của gỗ.

To find out more about the mechanical properties of ash read the full structural guide.

  • 0.6

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    673 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    10.70%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    103.425 MPa

    Độ giòn của gỗ

    11,977 MPa

    Suất đàn hồi

    51.092 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    5,871 N

    Độ cứng
Oiled
ash_oiled
Un-oiled
Ash_unoiled_03.jpg

Gỗ tần bì dễ gia công trên máy, tạo hiệu quả tốt khi đóng đinh, vặn ốc vít, dán keo và có thể nhuộm màu và đánh bóng để tạo lớp hoàn thiện rất tốt. Gỗ tần bì nhuộm màu đen trải qua một số chu kỳ rập khuôn thành công khi chế tác đồ nội thất. Gỗ khô khá dễ dàng và có độ xuống cấp ở mức tối thiểu. Với độ ổn định tốt, không có nhiều chuyển dịch về hiệu suất. Gỗ veneer tần bì cán mỏng tốt phù hợp với lót ván sàn. Gỗ tần bì không có khả năng chống sâu mục trong gỗ cứng và lõi gỗ có thể chịu bước xử lý bảo quản, nhưng dát gỗ có thể thấm nước. Điều này làm cho gỗ tần bì trở thành lựa chọn rất thích hợp để được gia công nhiệt, đã được chứng minh thông qua tình hình sử dụng rộng rãi cho lót sàn, ốp, bề mặt làm việc và đồ nội thất sân vườn.

Loài gỗ được quản lý bền vững ở các khu rừng tự nhiên của Bắc Mỹ, kèm theo thông tin môi trường tuyệt vời, được các nhà thiết kế, kiến trúc sư, người dùng chuyên gia và người tiêu dùng trên khắp thế giới ưa chuộng. Mục đích sử dụng chính của loại gỗ này dành cho đồ nội thất, lót ván sàn, làm cửa, đồ gỗ có kiến trúc và phào chỉ, tủ bếp, dụng cụ và tay cầm/cán/quai dụng cụ thể thao.

Phào chỉ
Lót sàn
Đồ nội thất
Cửa ra vào

Ví Dụ Sử Dụng