Gỗ phong vàng Hoa Kỳ

Tên Latinh

Betula alleghaniensis

Tên Thường Gọi Khác

Không áp dụng

American_yellow_birch

Gỗ phong vàng Hoa Kỳ thuộc một trong những nhóm gỗ lớn và là loại gỗ tốt nhất trong nhóm được trồng bền vững với độ phân bố rộng, ưa những vùng khí hậu mát mẻ có lượng mưa lớn.

Cây gỗ phong vàng Hoa Kỳ thường không quá lớn thuộc loài cây gỗ này, có thể bị các loài cây cao đỉnh mọc che đi, chẳng hạn như cây phong. Là một cây trồng ở khu vực phía bắc, khí hậu lạnh, cây gỗ phong vàng có kích thước trung bình và đường kính trung bình, mặc dù đôi khi vẫn có những cây gỗ phong vàng có kích thước lớn hơn. Không nên nhầm cây gỗ phong vàng với cây gỗ phong giấy, loại cây này có kết cấu mềm hơn và màu nhạt hơn, có các vệt nâu rải rác.

NĂNG SUẤT RỪNG

  • Dữ liệu Phân Tích Kiểm Lâm (FIA) cho thấy số lượng cây gỗ phong vàng là 207 triệu m³, chiếm 1,5% trong tổng số cây gỗ cứng Hoa Kỳ. Cây gỗ phong vàng Hoa Kỳ tăng lên 2,62 triệu 
  • m³/năm trong khi số lượng khai thác là 1,85 triệu m³ mỗi năm. Khối lượng ròng (sau khi khai thác) tăng 0,76 triệu m³ mỗi năm. Tăng trưởng của cây gỗ phong vàng Hoa Kỳ vượt quá khối lượng khai thác ở hầu hết các tiểu bang chính trồng loại cây này, bao gồm Maine, New Hampshire, New York, Pennsylvania và Vermont.
Alabama Arkansas Arizona California Colorado Connecticut District of Columbia Delaware Florida Georgia Iowa Idaho Illinois Indiana Kansas Kentucky Louisiana Massachusetts Maryland Maine Michigan Minnesota Missouri Mississippi Montana North Carolina North Dakota Nebraska New Hampshire New Jersey New Mexico Nevada New York Ohio Oklahoma Oregon Pennsylvania Rhode Island South Carolina South Dakota Tennessee Texas Utah Virginia Vermont Washington Wisconsin West Virginia Wyoming Average annual growth, m3 0 3.5K
Back to whole of U.S. 0-20K 20K-40K 40K-60K 60K-80K 80K-100K 100K-120K > 120K Average annual growth, m3 0 200K
-15K -10K -5K 0 5K 10K 15K 20K 25K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -10K -9K -8K -7K -6K -5K -4K -3K -2K -1K 0 1K 2K 3K 4K 5K 6K 7K 8K 9K 10K GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -2000 -1750 -1500 -1250 -1000 -750 -500 -250 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ -300 -200 -100 0 100 200 300 400 500 GROWTH AND REMOVALS, 1000 m³ Removals 0 Growth 0 Net growth 0
0 200K 400K 600K 800K 1M 1.2M FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 40K 80K 120K 160K 200K 240K 280K 320K 360K 400K 440K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 10K 20K 30K 40K 50K 60K 70K 80K 100K FOREST VOLUME, 1000 m³ 0 4K 8K 12K 16K 20K FOREST VOLUME, 1000 m³ Forest volume 0

LCA Tool


seconds
it takes seconds to grow 1m³ of
The replacement rate is calculated from total U.S. annual increment of the specified hardwood species derived from the U.S. Forest Service Inventory and Analysis (FIA) program and assumes that 2m³ of logs is harvested to produce 1m³ of lumber (i.e. 50% conversion efficiency). The rapid rate of replacement is due to the very large volume of hardwood trees in U.S. forest.

    • Gỗ phong vàng Hoa Kỳ có lượng cung ứng hạn chế vì được khai thác dưới hình thức gỗ xẻ không chọn màu, nhưng hạn chế hơn về kích thước và cấp độ nếu chỉ định lõi gỗ đỏ hoặc dát gỗ trắng. Khi được chọn màu, FAS sẽ cho phép chiều rộng tối thiểu là 5 inch. Tham khảo Quy Tắc Phân Loại NHLA để biết thông số kỹ thuật phân loại màu. Gỗ phong vàng có nhiều khả năng có các kích thước mỏng hơn 4/4” (25,4mm) & 5/4” (32mm). Các nhà cung cấp chuyên môn cũng có thể cung cấp gỗ veneer.   

Gỗ phong vàng khác biệt rõ rệt về dát gỗ có màu trắng và lõi gỗ có màu nâu đỏ nhạt. Gỗ phong vàng thường có vân gỗ thẳng với kết cấu đồng nhất. 

Đặc Tính Cơ Học

Gỗ phong vàng nặng, cứng và bền. Loại gỗ này có chất lượng tạo độ uốn rất tốt với độ chịu nén tốt và chống va đập.  

  • 0.62

    Trọng lượng riêng (12% M.C)

    689 kg/m³

    Trọng lượng trung bình (12% M.C.)

    13.40%

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C)

    114.457 MPa

    Độ co rút thể tích trung bình (màu xanh lá đến 6% M.C) Độ giòn của gỗ

    13,859 MPa

    Suất đàn hồi

    56.332 MPa

    Độ bền nén (song song với vân gỗ)

    5,604 N

    Độ cứng
Oiled
Birch_yellow_oiled
Un-oiled
Birch_yellow_unoiled
  • Gỗ phong vàng khá dễ gia công trên máy và phát huy hiệu quả khi được gia công cẩn thận, bao gồm tiện và loại bỏ vết bẩn và đánh bóng cực kỳ tốt. Loại gỗ này bắt đinh và ốc vít tốt trong trường hợp khuyến nghị thực hiện khoan sơ bộ. Gỗ khô khá chậm với độ xuống cấp ở mức thấp, nhưng có độ co rút cao ở mức vừa phải, do đó có thể không ổn định về hiệu suất.
  • Loại gỗ này không có khả năng chống sâu mọt nhưng có thể chịu bước xử lý bảo quản và dát gỗ có thể thấm nước. 

Cây gỗ phong vàng Hoa Kỳ, phát triển bền vững trong các khu rừng tự nhiên ở Hoa Kỳ, được sử dụng để chế tác một số đồ nội thất và đồ gỗ, như cửa ra vào và lót ván nội thất và tủ bếp. 

Đồ nội thất
lót ván
Tủ

Ví Dụ Sử Dụng